Chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên
1. Đối tượng vay vốn:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
1. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
2. Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
3. Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2. Điều kiện vay vốn:
1. Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay thuộc đối tượng được vay vốn.
2. Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
3. Đối với học sinh, sinh viên năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
3. Mức vốn cho vay: tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên (40.000.000 đồng/năm).
4. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay tối đa = thời hạn phát tiền vay + thời hạn trả nợ + 12 tháng
Riêng đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.
5. Lãi suất cho vay: là 6,6%/năm.
6. Hồ sơ vay vốn mà người vay cung cấp
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản photo có công chứng).
7. Quy trình cho vay
a. Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học gửi cho Tổ Tiết kiệm và Vay vốn (TK&VV) (thuộc ấp, khu vực nơi cư trú hợp pháp).
b. Tổ TK&VV nhận được hồ sơ đề nghị của người vay, tiến hành họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ.
Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn, Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.
c. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho Phòng giao dịch NHCSXH quận, huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
d. Sau khi hồ sơ vay vốn được phê duyệt, Phòng giao dịch NHCSXH quận, huyện lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã.
đ. UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị nhận uỷ thác cho vay) và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến nhận tiền vay tại điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để nhận tiền vay.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn liên hệ UBND cấp xã nơi cư trú hoặc Trưởng ấp/khu vực hoặc Hội đoàn thể nhập ủy thác cấp xã để được hướng dẫn và được bình xét cho vay theo quy định.
Các tin khác
- Kế hoạch triển khai thi hành luật hôn nhân và gia đình năm 2015 (18/04/2015)
- Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2015 (18/04/2015)
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã năm 2015 (18/04/2015)
- Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2015 (18/04/2015)
- Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2015 (18/04/2015)
- Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 (18/04/2015)
- Bảng so sánh Bộ luật dân sư năm 2005 & Dự thảo bộ luật dân sự (sửa đổi) (10/03/2015)
- Hỏi đáp hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 (14/10/2014)
- Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2014 (05/03/2014)
- Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2014 (05/03/2014)